SedentexCT IQ
SedentexCTIQ bao gồm một xi lanh PMMA (đường kính 160 mm) với các hốc để chứa các bộ phận kiểm tra (hình 1). Bên trong thân xi lanh có các đặc điểm dùng cho các phép thử sau:
-
Nhiễu/Độ đồng nhất
Phần dưới của phantom là PMMA đồng nhất (mật độ 1.20 ± 1.00%). -
Biến dạng hình học
Một mảng các khe không khí đường kính 2.0 mm, sâu 3.0 mm được bố trí đều với khoảng cách 10.0 mm giữa các khe trong một lát cắt của xi lanh. -
Các bộ phận kiểm tra được bao gồm để thực hiện các phép đo sau:
-
Độ phân giải không gian
-
Line Spread Function (LSF) – giao diện PMMA/PTFE (hình 2)
-
Point Spread Function (PSF) – dây thép không gỉ đường kính 0.25 mm treo trong không khí (hình 3)
-
Cặp vạch/mm – xen kẽ giữa Nhôm/Polymer theo hướng XY (1.0, 1.7, 2.0, 2.5, 2.8, 4.0 và 5.0 LP/mm) (hình 4)
-
Cặp vạch/mm – xen kẽ giữa Nhôm/Polymer theo hướng Z (1.0, 1.7, 2.0, 2.5, 2.8, 4.0 và 5.0 LP/mm) (hình 5)
-
-
Độ phân giải tương phản (hình 6)
Các thanh đường kính 1.0, 2.0, 3.0, 4.0, 5.0 mm bằng Nhôm (Al), PTFE, Delrin, LDPE và Không khí treo trong PMMA -
Cường độ điểm ảnh (hình 7)
Các thanh đường kính 25.0 mm bằng Al, PTFE, Delrin, LDPE và Không khí treo trong PMMA -
Hiện tượng nhiễu cứng tia (Beam Hardening Artefacts) (hình 8)
Một hàng gồm ba thanh đường kính 5.0 mm bằng Titanium (Ti) treo trong PMMA -
Chèn PMMA trống (hình 9)
-
-
Chân đế ba chân được kèm theo để định vị phổ quát.
-
SedentexCTIQ hình 1–3, hình 4–6, hình 7–9\
Tuân thủ tiêu chuẩn: EC Số 172 : 2012